Cách sử dụng Thước Lỗ Ban trong phong thủy chính xác nhất 2020

Thước lỗ ban ( thước phong thủy) được dùng để chọn ra những kích thước tốt, và loại bỏ kích thước xấu trong xây dựng. Bạn có thể tra cứu và xem thước lỗ ban online, tìm hiểu ý nghĩa tốt xấu của các cung trên thước, cách sử dụng thước lỗ ban tại bài viết này.

Thước lỗ ban online: bạn chỉ việc nhập số vào ô trống dưới đây sẽ tra cứu được số đo lỗ ban nhanh nhất ( đơn vị tính mm)

mm (nhập số)

Hãy kéo thước

Thước Lỗ Ban 52.2cm: Khoảng thông thủy (cửa, cửa sổ...)

Thước Lỗ Ban 42.9cm (Duong trạch): Khối xây dựng (bếp, bệ, bậc...)

Thước Lỗ Ban 38.8cm (âm phần): Đồ nội thất (bàn thờ, tủ...)

3 Loại thước lỗ ban chuẩn theo phong thủy dành cho xây dựng

Thước lỗ ban 52.2cm ( thông thủy )

Thước này trên thị trường không có bán, thường lên mạng đề kiểm tra online

Là loại thước thông thủy dùng để đo khoảng không( lọt lòng ). Tại Việt Nam nếu bạn muốn xem loại thước này thì chỉ có ở một số loại thước online. Thước 52.2cm là thước dương trạch, dùng để đo những khoảng trống, những khoảng không thông thủy như ô cửa, giếng trời… Thước lỗ ban này gồm 8 cung gồm 4 cung tốt (đỏ) và 4 cung xấu (đen).

Thước lỗ ban 42.9cm ( dương trạch)

Thước này chính là nửa trên của thước bán trên thị trường

Còn gọi là thước 43cm là thước dương trạch, được sử dụng để đo một khối xây dựng như bậc, bếp… Thước này được bán tại các cửa hàng đồ điện, nước, cửa hàng vật liệu xây dựng, siêu thị… được chia thành 8 cung bằng nhau theo thứ tự từ cung Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa, Quan, Nạn, Hại, Mạng. Mỗi cung lại chia thành 4 cung nhỏ. Khi dùng thước thấy thước nào có 8 cung lớn với tên như trên (Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa, Quan, Nạn, Hại, Mạng) thì đó là thước Lỗ Ban 42,9cm.

Thước lỗ ban 38.8cm ( âm phần )

Thước này chính là nửa dưới của thước bán trên thị trường

Thước 38,8cm hay 39cm dùng trong Đồ nội thất, âm phần (bàn thờ, tủ, mộ phần…) Thước này được bán tại các cửa hàng đồ điện, nước, cửa hàng vật liệu xây dựng, siêu thị, được chia làm 10 cung lớn theo thứ tự: Đinh, Hại, Vượng, Khổ, Nghĩa, Quan, Tử, Hưng, Thất, Tài. Thước này gồm 10 cung gồm có 6 cung tốt và 4 cung xấu. Khi dùng thước, thấy thước nào có 10 cung lớn với tên như trên (Đinh, Hại, Vượng, Khổ, Nghĩa, Quan, Tử, Hưng, Thất, Tài) thì đó là thước Lỗ Ban 38,8cm.

Nguồn gốc của thước lỗ ban

Lỗ Ban là tên một người thợ mộc lừng danh của Trung Hoa cổ đại, tương truyền rằng ông chính là người đã phát minh ra cưa, đục và các dụng cụ nghề mộc, trong đó có cây thước đo mà gọi là thước Lỗ Ban.

Thước Lỗ Ban là một dụng cụ mà Lỗ Ban sáng chế ra trên đó có đánh dấu các mốc kích thước đẹp, xấu. Khi nhìn vào cây thước tất cả sẽ thể hiện cung xấu hay tốt tương ứng với kích thước thể hiện trên cây thước lỗ ban.

Cách sử dụng thước lỗ ban thông thủy cho cửa.

Trên Thước được chia làm những vạch có màu đỏ và màu đen. Khi đo nếu kích thước rơi vào vạch đỏ là tốt và nếu rơi vào vạch đen tức là xấu. Nhưng có một điều đặc biệt lưu ý, do thước lỗ ban của chúng ta sử dụng có thêm phần thước kết hợp, (tức là khi đo 1 kích thước ở 1 vị trí sẽ rơi vào 2 vạch – 2 cung, nên có khi cửa đã lọt vào cung tốt ở hàng trên, hàng dưới lại là cung xấu và ngược lại. Đó chính là luật bù trừ trong vũ trụ ” ta được ở mặt này lại mất ở mặt khác “ không thể có cái gọi là hoàn hảo trên đời này.

Nhưng để được thuận lợi ngay từ ban đầu ” có kiêng có lành”, ta nên cố gắng đưa về con số đỏ cả trên và đỏ dưới. Ví dụ, cửa phòng bạn có kích thước 81 cm, nghĩa là lọt vào cung Đăng Khoa, màu đỏ / tốt nhưng đối chiếu hàng bên dưới lại lọt vào cung Khẩu Thiệt, màu đen / xấu. Để khắc phục các bạn có thể thu hẹp cửa lại từ 82 cm thành 81 cm chẳng hạn. Vì vậy bạn nên cân nhắc xem trước số lỗ ban thông thủy để đặt cửa, tránh tình trạng lọt vào cung xấu, sẽ rất khó khăn cho việc sửa chữa cửa hoặc sửa lại vách tường.

Thước Lỗ Ban thông thủy cho cửa
Thước Lỗ Ban Trong Phong Thủy Cửa

Loại thước lỗ phong thủy cho cửa nên dùng loại nào.

Hiện nay phần lớn mọi người đều mắc sai lầm khi sử dụng nhầm thước để tính thông thủy cho cửa đi, cửa sổ. Các thước bạn mua ở cửa hàng điện nước đa số là thước để tính thông thủy cho khối xây dựng Thước lỗ ban 42.9cm ( bếp, kệ, bậc), Thước lỗ ban 38.8cm dành cho đồ nội thất ( bàn thờ, tủ …)

Vậy thước lỗ ban dành cho cửa đi, cửa sổ sử dụng loại thước nào?

Thước lỗ ban dành cho cửa sử dụng thước 52.2cm, hiện nay trên thị trường ít thấy loại thước này, bạn có thể truy cập vào website: phuongtrangwindow.com ( chuyên mục Phong Thủy ) để xem dễ dàng và chị tiết. Chỉ cần nhập số đo mà bạn mong muốn, sẽ tự động cho bạn biết liệu số đo đó có hợp phong thủy hay không?

HÃY CHIA SẺ BÀI VIẾT NÀY, NẾU BẠN CẢM THẤY MANG LẠI Ý NGHĨA CHO MỌI NHÀ

Ngoài xem thước lỗ ban cho cửa ra thì khi đóng giường nằm hay bàn làm việc cũng nên dùng theo kích thước trên thước Lỗ Ban để “chọn lành lánh dữ”. Dưới đây là loại thước kéo tay bán trên thị trường hiện nay ( dành cho phần tường : bếp, bệ, bậc / dành cho phần nội thất: bàn thờ, tủ, giường, bàn …)

Ý nghĩa của phần chữ lớn – Hàng trên.

Một cây thước Lỗ Ban có 8 cung (hàng chữ lớn, nằm trong ô vuông), là biến thể của đồ hình Bát quái, thay vì sắp theo hình tròn người ta sắp lại theo hàng ngang. Trong 8 cung đó có 4 cung tốt (màu đỏ) và 4 cung xấu (màu đen), đi từ trái sang phải sắp xếp theo thứ tự sau:

Tài – Bệnh – Ly – Nghĩa – Quan – Kiếp – Hại – Bản 

Trong mỗi cung đó lại chia thành 4 cung nhỏ, chúng tôi sẽ giải thích cặn kẽ cho các bạn hiểu. Chú ý là chúng ta vẫn đang xem xét hàng chữ lớn.

Cung thứ 1 (đỏ, tốt) – Tài : tiền của, chia thành:
– Tài Đức: có tiền của và có đức.
– Bảo Kho: kho báu.
– Lục Hợp: sáu cõi đều tốt (Đông-Tây-Nam-Bắc và Trời-Đất).
– Nghinh Phúc : đón nhận phúc đến.

Cung thứ 2 (đen, xấu)

– Bệnh: bệnh tật, chia thành.
– Thoái Tài: hao tốn tiền của, làm ăn lỗ lã.
– Công Sự: tranh chấp, thưa kiện ra chính quyền.
– Lao Chấp: bị tù.
– Cô Quả: chịu phận cô đơn.

Cung thứ 3 (đen, xấu)

– Ly: chia lìa, chia thành.
– Trường Khố: dây dưa nhiều chuyện.
– Kiếp Tài : bị cướp của.
– Quan Quỉ: chuyện xấu với chính quyền.
– Thất Thoát: mất mát.

Cung thứ 4 (đỏ, tốt)

– Nghĩa: chính nghĩa, tình nghĩa, chia thành.
– Thiêm Đinh: thêm con trai.
– Ích Lợi: có lợi ích.
– Quí Tử: con giỏi, ngoan.
– Đại Cát: rất tốt.

Cung thứ 5 (đỏ, tốt)

– Quan: quan chức, chia thành.
– Thuận Khoa: thi cử thuận lợi.
– Hoạnh tài: tiền của bất ngờ.
– Tiến Ích: làm ăn phát đạt.
– Phú Quý: giàu có.

Cung thứ 6 (đen, xấu)

– Kiếp: tai họa, chia thành.
– Tử Biệt: chia lìa chết chóc.
– Thoái Khẩu: mất người.
– Ly Hương: xa cách quê nhà.
– Tài Thất: mất tiền của.

Cung thứ 7 (đen, xấu)

– Hại: thiệt hại, chia thành.
– Tai Chí: tai họa đến.
– Tử Tuyệt: chết mất.
– Bệnh Lâm: mắc bệnh.
– Khẩu Thiệt: mang họa vì lời nói.

Cung thứ 8 (đỏ, tốt)

– Bản: vốn liếng, bổn mệnh, chia thành.
– Tài Chí: tiền của đến.
– Đăng Khoa: thi đậu.
– Tiến Bảo: được của quý.
– Hưng Vượng: làm ăn thịnh vượng.

Ý nghĩa của phần chữ nhỏ – Hàng dưới.

Thước này gồm 10 cung, 6 cung tốt (màu đỏ) và 4 cung xấu (màu đen). Đi từ trái sang phải, thứ tự như sau:

Cung 1 (đỏ, tốt) – Đinh : con trai, chia thành:
– Phúc Tinh: sao Phúc.
– Cập Đệ: thi đỗ.
– Tài Vượng: được nhiều tiền của.
– Đăng Khoa: thi đậu.

Cung 2 (đen, xấu) – Hại: chia thành:
– Khẩu Thiệt: mang họa vì lời nói.
– Bệnh Lâm: mắc bệnh.
– Tử Tuyệt: chết mất.
– Tai Chí: tai họa đến.

Cung 3 (đỏ, tốt) – Vượng: thịnh vượng, chia thành:
– Thiên Đức: đức của trời ban.
– Hỉ Sự: gặp chuyện vui.
– Tiến Bảo: được của quý.
– Nạp Phúc: đón nhận phú.

Cung 4 (đen, xấu) – Khổ: khổ đau, đắng cay, chia thành:
– Thất Thoát: mất mát.
– Quan Quỉ: chuyện xấu với chính quyền.
– Kiếp Tài: bị cướp của.
– Vô Tự: không con nối dõi.

Cung 5 (đỏ, tốt)  – Nghĩa: chia thành:
– Đại Cát: rất tốt.
– Tài Vượng: nhiều tiền của.
– Ích Lợi: có lợi ích.
– Thiên Khố: kho trời.

Cung 6 (đỏ, tốt) – Quan: chia thành:
– Phú Quy: giàu có.
– Tiến Bảo: được của quý.
– Hoạnh Tài: tiền của bất ngờ.
– Thuận Khoa: thi cử thuận lợi.

Cung 7 (đen, xấu) – Tử: chết chóc, chia thành:
– Ly Hương: xa cách quê nhà.
– Tử Biệt: chia lìa chết chóc.
– Thoái Đinh: mất con trai.
– Thất Tài: mất tiền của.

Cung 8 (đỏ, tốt) – Hưng: hưng thịnh, chia thành:
– Đăng Khoa: thi đậu.
– Quí Tử: con giỏi, ngoan.
– Thêm Đinh: thêm con trai.
– Hưng Vượng: làm ăn thịnh vượng.

Cung 9 (đen, xấu) – Thất: mất mát, chia thành:
– Cô Quả: chịu phận cô đơn.
– Lao Chấp: bị tù.
– Công Sự: tranh chấp, thưa kiện ra chính quyền.
– Thoái Tài: hao tốn tiền của, làm ăn lỗ lã.

Cung 10 (đỏ, tốt) – Tài, chia thành:
– Nghinh Phúc: đón nhận phúc đến.
– Lục Hợp: sáu cõi đều tốt (Đông-Tây-Nam-Bắc và Trời-Đất).
– Tiến Bảo: được của quý.
– Tài Đức: có tiền của và có đức.

Trên đây là những thông tin cơ bản giúp bạn đọc hình dung được thước lỗ ban là gì và cách sử dụng thước lỗ ban cho ứng dụng nhà ở, để tự mình có thể chọn kích thước lỗ ban phù hợp với cung mệnh cho chính mình.

TƯ VẤN KÍCH THƯỚC LỖ BAN THÔNG THỦY CHO CỬA PHÙ HỢP VỚI NGÔI NHÀ BẠN.

GỌI NGAY: 0888 – 555 – 179

CHỌN THÔNG THỦY CHO CỬA – HÚT VẬN MAY VÀO NHÀ CÙNG PHƯƠNG TRANG WINDOW “

Mọi người thường xem thêm: Phong thủy cửa chính bạn nên biết

>> CHUYÊN MỤC: PHONG THỦY

Nguồn bài viết: Cách sử dụng Thước Lỗ Ban trong phong thủy chính xác nhất 2020



source https://phuongtrangwindow.com/cach-su-dung-thuoc-lo-ban-cho-cua/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Máy cắt nhôm xingfa 2 đầu loại nào tốt nhất 2022

Máy cắt nhôm xingfa 2 đầu tốt nhất hiện nay

Mẫu cổng sắt đẹp 2 cánh, 4 cánh